Bài đăng

Thuốc Geftinat 250mg, Hộp 30 Viên

Hình ảnh
Thuốc Geftinat 250mg  Gefitinib điều trị ung thư phổi tế bào không nhỏ sau khi các liệu pháp điều trị ung thư khác không thành công. Nó cũng có thể được sử dụng cho các chỉ định khác theo quyết định của bác sĩ. Thông tin dưới chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thắc mắc liên hệ  Nhà Thuốc An Tâm  qua hotline  0937542233 .  ​ 1. Công dụng Thuốc Geftinat 250mg Được sử dụng để điều trị, kiểm soát và phòng ngừa các bệnh và triệu chứng sau: Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ sau khi thất bại trong việc điều trị bằng trị liệu hóa bạch huyết và docetaxel. Ung thư phổi loại không tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn nhưng trước đây đã áp dụng hóa trị liệu hoặc không thích hợp để hóa trị liệu. Có thể sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê. 2. Chống chỉ định Dị ứng với gefitinib hoặc bất kỳ thành phần nào trong Geftinat, đang mang thai hoặc đang cho con bú, bị bệnh thận hoặc gan. Có tiền sử đau mắt hoặc viêm, có các vấn đề về dạ dày-ruột đặc biệt là tiêu chảy. Các bệnh này

Thuốc Casodex 50mg Bicalutamide (hộp 2 Vỉ X 14 Viên)

Hình ảnh
Thuốc Casodex 50mg  là thuốc chống ung thư và những tác động đến hệ thống miễn dịch với thành phần chính là Bicalutamide. Casodex được sử dụng nhiều trong việc điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển. Thông tin dưới chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thắc mắc liên hệ  Nhà Thuốc An Tâm  qua hotline  0937542233 . ​ 1. Chỉ định điều trị Casodex (bicalutamide 50mg) do tập đoàn Dược phẩm AstraZeneca (Anh) sản xuất. Thuốc này thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế receptor androgen không steroid (non-steroidal androgen receptor inhibitor), làm giảm sự phát triển của tế bào ung thư tuyến tiền liệt phụ thuộc vào hormone androgen. 2. Chống chỉ định Casodex (bicalutamide) có một số chống chỉ định và hạn chế sử dụng, bao gồm: Quá mẫn cảm hoặc dị ứng với bicalutamide hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc. Casodex chống chỉ định với phụ nữ và trẻ em. Chống chỉ định dùng đồng thời Casodex với terfenadin, astemizol hay cisaprid. 3. Cách dùng và Liều dùng - Liều dùng người lớn Nam kể cả người ca

Thuốc Avastin (Bevacizumab) trị ung thư đại trực tràng

Hình ảnh
  Thuốc Avastin  là một trong những phương pháp điều trị ung thư nội khoa được dùng hiện nay. Vậy thành phần của thuốc là gì? Những tác dụng phụ nào có thể gặp phải trong quá trình dùng thuốc?  ​ 1. Công dụng của thành phần Bevacizumab là kháng thể đơn dòng VEGF – A (vascular endothelial growth factor: yếu tố tăng trưởng nội mạc mạch máu). Hoạt chất này có tác dụng ức chế sự tân tạo mạch máu. Vì thế, nó được ứng dụng trong liệu pháp ức chế tân sinh mạch trúng đích. Đây là phương pháp điều trị ung thư mới 2. Cách dùng và liều dùng Avastin - Cách dùng Thuốc Avastin được chỉ định dùng đường truyền tĩnh mạch. Thuốc sẽ được tiêm và theo dõi chặt chẽ bởi các nhân viên y tế. - Liều dùng Avastin thường được tiêm 2 hoặc 3 tuần một lần. Đồng thời, bạn phải tuân thủ theo đúng phác đồ điều trị. 3. Hướng dẫn sử dụng Thuốc Avastin sử dụng bằng cách truyền tĩnh mạch chậm bởi các nhân viên y tế (điều dưỡng). Đối với liều điều trị ung thư đầu tiên, Avastin cần được truyền chậm trong 90 phút. Nếu bệnh n

Thuốc Aricept Evess 5mg Trị Alzheimer

Hình ảnh
  1. Công dụng Thuốc Aricept  được chỉ định trong điều trị triệu chứng: Bệnh Alzheimer mức độ nhẹ, trung bình và nặng. Sa sút trí tuệ do mạch máu (sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu não) 2. Liều dùng thuốc Aricept Evess 10mg - Liều dùng Người lớn, người lớn tuổi Liều khởi đầu là 5mg/ngày, liều dùng này nên được duy trì trong thời gian tối thiểu 1 tháng. Sau khoảng 4-6 tuần cần tiến hành đánh giá lâm sàng cho người bệnh. Liều tối đa là 10mg/ngày. - Cách dùng Để viên thuốc vào dưới lưỡi cho viên tan ra trước khi đi ngủ. Có thể uống cùng với nước. 3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Việc điều trị nên được bắt đầu bởi một thầy thuốc có kinh nghiệm trong việc điều trị chứng sa sút trí tuệ. Sự chẩn đoán nên dựa theo những hướng dẫn đã được công nhận (như DSM IV, ICD 10). Việc điều trị bằng donepezil chỉ nên bắt đầu khi đã có người chăm sóc bệnh nhân, chịu trách nhiệm theo dõi bệnh nhân uống thuốc một cách đều đặn. Điều trị duy trì có thể tiếp tục khi thuốc vẫn còn hiệu quả điều trị đối với bệnh nhân.

Thuốc Indenza 40mg Aprazer 4 Vỉ X 28 Viên

Hình ảnh
Thuốc Indenza 40mg  Aprazer được chỉ định điều trị ung thư tuyến tiền liệt khi phẫu thuật hoặc các loại thuốc khác không có tác dụng hoặc đã ngừng hoạt động.  ​ 1. Chỉ định Thuốc Indenza được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt khi phẫu thuật hoặc các loại thuốc khác không có tác dụng hoặc đã ngừng hoạt động. Enzalutamide cũng được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể. Enzalutamide cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc. 2. Liều dùng Indenza chỉ có thể được mua khi có đơn thuốc. Liều thông thường là 160 mg mỗi ngày một lần, vào cùng thời điểm mỗi ngày. Bác sĩ có thể phải giảm liều hoặc gián đoạn điều trị nếu bệnh nhân bị các tác dụng phụ nhất định. Để biết thêm thông tin về việc sử dụng thuốc Indenza, hãy xem tờ rơi gói hoặc liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. 3. Tác dụng phụ không mong muốn - Ngừng sử dụng thuốc Indenza nếu gặp các tác dụng phụ sau: Chóng mặt, cảm giác quay cuồng.

Thuốc Avonza, Hộp 30 Viên

Hình ảnh
Thuốc Avonza 300mg  được chỉ định trong điều trị HIV. Thuốc chứa các hoạt chất gồm Tenofovir disoprosil fumarat 300mg, Lamivudin 300mg và Efavirenz 400mg. Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Avonza qua bài viết dưới đây.  ​ 1. Chỉ định Avonza Thuốc kết hợp liều cố định Efavirenz , Lamivudin và Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1. Efavirenz thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế men sao chép ngược không nucleoside (NNRTI). Lamivudine được gọi là chất ức chế men sao chép ngược nucleoside và tenofovir được gọi là chất ức chế men sao chép ngược nucleotide. Lamivudine và tenofovir thường được gọi là NRTI. Thuốc giúp giảm lượng HIV trong cơ thể để hệ thống miễn dịch có thể hoạt động tốt hơn. Điều này làm giảm cơ hội bị biến chứng HIV (như nhiễm trùng mới... ) và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Sự khẳng định lợi ích của thuốc phối hợp Efavirenz, Lamivudin và Tenofovir diso

Thuốc Sutent Sunitinib Điều Trị Ung Thư Biểu Mô

Hình ảnh
Thuốc Sutent 12.5mg  Pfizer được chỉ định điều trị khối u mô đệm đường tiêu hóa các tính, điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển/di căn, các khối u thần kinh tụy không phân biệt hoặc dị căn, với hoạt chất chính Sunitinib có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của các khối u, giảm sự tiến triển của bệnh.  ​ 1. Chỉ định Khối u mô đệm đường tiêu hóa (GIST - gastrointestinal stromal tumor) sau khi thất bại điều trị bằng imatinib mesylat do bị đề kháng hoặc không dung nạp. Ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển và/hoặc di căn (MRCC - metastatic renal cell carcinoma) ở những bệnh nhân chưa được dùng thuốc hoặc sau khi thất bại điều trị với cytokine. Khối u thần kinh nội tiết có nguồn gốc tuyến tụy (PNET). 2. Chống chỉ định Các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 3. Liều dùng Ung thư biểu mô tế bào:Uống 50mg/lần/ngày theo một lịch trình 4 tuần điều trị sau đó là 2 tuần Khối u mô đệm đường tiêu hóa: uống 50mg/lần/ngày theo một lịch trình 4 tuần điều trị sau đó là 2 tuầ